Dịch vụ làm giấy phép môi trường

Điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

Khi nào cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt? Hồ sơ thủ tục, căn cứ pháp lý theo được quy định như thế nào? Những nội dung nào không được điều chỉnh? Các hoạt động khai thác nước mặt cấp cho các mục đích như thủy điện, sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp,… lưu lượng lớn bắt buộc phải có giấy phép khai thác nước mặt. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động khó tránh khỏi những thay đổi về khối lượng khai thác hoặc nhiều sự cố khác bắt buộc phải điều chỉnh giấy phép cho từng trường hợp cụ thể.

Điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
Điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

1. Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ theo Luật tài nguyên nước 2012.
  • Căn cứ theo Nghị định 201 của Chính phủ ban hành năm 2013 quy định hướng dẫn chi tiết Luật tài nguyên nước.
  • Những quy định về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép khai thác tài nguyên nước theo Thông tư 27 ban hành năm 2014 của Chính phủ.
  • Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
  • Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

2. Khi nào cần điều chỉnh?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP thì các trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khi:

  • Nước mặt không đảm bảo cho việc cấp nước bình thường.
  • Việc khai thác, sử dụng nước mặt với nhu cầu ngày càng tăng nhưng chưa có biện pháp khai thác, sử dụng hợp lý.
  • Hạn chế việc khai thác, sử dụng nước mặt khi xảy ra các tình huống khẩn cấp.
  • Các công trình khai thác nước mặt gây sụt lún, làm biến dạng các công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước.
  • Trường hợp dự án khai thác với lượng nước thực tế nhỏ hơn 70% so với lượng nước được cấp phép trong thời hạn 12 tháng liên tục nếu như chưa thông báo cho cơ quan cấp phép về lý do điều chỉnh.
  • Chủ giấy phép có nhu cầu điều chỉnh nội dung giấy phép khác với quy định.
Điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
Những trường hợp cần điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

2.1. Nội dung nào trong giấy phép không được điều chỉnh

  • Nguồn nước khai thác, sử dụng.
  • Trường hợp dự án với lượng nước khai thác, sử dụng vượt quá 25% quy định trong giấy phép đã cấp.

Lưu ý: Nếu phải điều chỉnh 2 nội dung trên thì chủ giấy phép cần lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới. Hoặc dự án được cấp giấy phép mới nhưng không được điều chỉnh thì phải lập hồ sơ mới để cấp giấy phép khai thác nước mặt mới.

3. Quy định về điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

3.1. Hồ sơ điều chỉnh

Căn cứ vào Điều 32, Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh nội dung khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển không cần bản sao giấy phép đã được cấp như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;

b) Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);

c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước cho thủy điện);

c) Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

Hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt
Hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

  • Chủ giấy phép cần nộp đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép.
  • Phải có báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực tế của giấy phép. Dự án phải kèm theo đề án khai thác nước nếu dự án có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình.
  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 3 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
  • Bản sao giấy phép đã cấp.

3.2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép

  • Kiểm tra hồ sơ: Sở TNMT xem xét, kiểm tra kể từ thời điểm nhận hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc.
  • Thẩm định báo cáo: Sở TNMT thẩm định báo cáo trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ
  • Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: thời hạn bổ sung không quá 20 ngày làm việc.
  • Trả giấy phép: Sở TNMT thông báo đến cá nhân, tổ chức đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển là bao lâu?

4. Cơ quan chịu trách nhiệm điều chỉnh giấy phép

  • Bộ TNMT thẩm định việc điều chỉnh giấy phép cho dự án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích như sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 20 kw trở lên; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên và khai thác cho mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên.
  • UBND cấp tỉnh điều chỉnh giấy phép cho các trường hợp còn lại.

Trên đây là những quy định trong việc điều chỉnh giấy phép, nếu Quý Doanh nghiệp cần làm thủ tục xin giấy phép khai thác nước mặt, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại thì hãy liên hệ ngay với Công ty môi trường Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768.

Bộ phận Truyền thông & Marketing: Tổng hợp

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!