Dịch vụ làm giấy phép môi trường

Tư vấn làm giấy phép môi trường tại Nhà Bè

Nhà Bè là một trong những huyện tại TP. HCM có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định. Tuy nhiên với tình trạng suy giảm chất lượng môi trường như hiện nay, trên địa bàn huyện Nhà Bè ngày càng xuất hiện các “điểm nóng” ô nhiễm. Nhiều văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường được ban hành và siết chặt các hoạt động sản xuất, kinh doanh có xả chất thải ra môi trường. Trong đó, làm giấy phép môi trường tại Nhà Bè là hồ sơ môi trường bắt buộc đối với các dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện.

Tư vấn làm giấy phép môi trường tại Nhà Bè

1. Theo Luật BVMT 2020, giấy phép môi trường là gì?

(Căn cứ vào Khoản 8, Điều 3, Luật BVMT 2020)

“Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật”.

Đối tượng nào phải làm giấy phép môi trường ở Nhà Bè?

Căn cứ vào Điều 39, Luật BVMT 2020, các đối tượng sau đây buộc phải làm giấy phép môi trường:

  • Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
  • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như đối tượng Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý;
  • Đối tượng quy định tại Khoản 1 điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn trừ GPMT.
Đối tượng nào cần lập giấy phép môi trường
Đối tượng nào cần lập giấy phép môi trường

2. Hồ sơ làm giấy phép môi trường tại Nhà Bè

Theo Khoản 1, Điều 43, Luật BVMT 2020, hồ sơ xin GPMT gồm có:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
  • Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Bên cạnh đó, cũng cần thêm các loại hồ sơ môi trường khác như:

  • Giấy đăng ký kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Thỏa thuận đấu nối nước thải;
  • Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường, v.v…

3. Quy trình xin giấy phép môi trường tại Nhà Bè

Theo Khoản 2, Điều 43, Luật BVMT 2020, trình tự, thủ tục cấp phép môi trường được quy định như sau:

  • Bước 1: Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ xin cấp GPMT đến cơ quan có thẩm quyền (quy định tại Điều 41 của Luật này); hồ sơ có thể gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
  • Bước 2: Trong thời gian 5 ngày kể từ nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung bao cáo đề xuất cấp GPMT; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan, kiểm tra tính thực tế của dự án;
  • Bước 3: Tổ chức thẩm định và cấp GPMT;
  • Bước 4: Căn cứ vào kết quả của hội đồng thẩm định hoặc kết quả kiểm tra thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT xem xét và cấp GPMT cho chủ đầu tư dự án (trong trường hợp đủ điều kiện cấp GPMT); hoặc có văn bản trả hồ sơ cho chủ dự án đầu tư (nếu không đủ điều kiện cấp GPMT).

hồ sơ giấy phép môi trường

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường theo Điều 41, Luật BVMT 2020 được quy định như sau:

+ Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp GPMT đối với các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, điều này:

  • Cấp GPMT đối với các dự án đầu tư đã được Bộ TNMT phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động bảo vệ môi trường.
  • Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

+ Bộ Quốc phòng, Bộ công an: Đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật Nhà nước về Quốc phòng, An ninh.

+ UBND cấp tỉnh:

  • Cấp GPMT đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này:
  • Dự án đầu tư thuộc nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
  • Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  • Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

+ UBND cấp huyện: Cấp GPMT đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều này.

Cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT
Cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT (Ảnh minh họa)

5. Thời hạn của GPMT là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định tại Khoản 4, Điều 40, Luật BVMT 2020 như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01.01.2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Lưu ý: Thời hạn của GPMT có thể thay đổi ngắn hơn so với thời hạn quy định theo đề nghị của chủ dự án đầu tư.

6. Thời điểm nộp hồ sơ xin giấy phép môi trường

(Theo điểm d, Khoản 2, Điều 42, Luật BVMT 2020)

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2, Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành phần.

Lưu ý: Trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày 01.01.2022, doanh nghiệp thuộc đối tượng phải có GPMT phải hoàn thiện GPMT theo quy định.

Những điểm cập nhật mới Quý doanh nghiệp cần lưu ý về giấy phép môi trường

Ngoài những thông tin trên thì Quý Doanh nghiệp cũng cần lưu ý là hiện nay GPMT là hồ sơ tích hợp của 7 loại giấy phép môi trường thành phần trước kia như:

  • Giấy xác nhận đủ điều kiện về BVMT trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
  • Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT;
  • Giấy phép xả khí thải công nghiệp;
  • Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
  • Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi;
  • Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại;
  • Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

7. Tư vấn làm giấy phép môi trường trọn gói tại Nhà Bè

Hiểu rõ những hạn chế về thời gian, kiến thức về Luật của Doanh nghiệp khi tự thực hiện xin giấy phép môi trường, Công ty Môi trường Hợp Nhất hỗ trợ doanh nghiệp làm giấy phép môi trường tại Nhà Bè với chi phí hợp lý, cam kết ra giấy phép trong thời gian sớm nhất để không gây ảnh hưởng đến việc sản xuất, kinh doanh của Quý Doanh nghiệp.

Hợp Nhất có đội ngũ các Luật sư, am hiểu tường tận về Luật BVMT cũng như quy trình, các thủ tục hồ sơ cần thiết nên giúp Quý doanh nghiệp tiết kiệm thời gian thực hiện.

Đồng thời trong quá trình làm GPMT, các chuyên gia của chúng tôi cũng hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong việc soạn thảo hồ sơ, gặp gỡ, làm việc với cơ quan chức năng.

Mọi thông tin về chi phí làm giấy phép môi trường, Quý Doanh nghiệp có thể liên hệ qua Hotline: 0938.857.768 để biết giá sơ bộ và có kế hoạch chuẩn bị.

8. Tài liệu tham khảo (Reference material)

Trong bài viết này, chúng tôi có sử dụng thông tin tham khảo từ văn bản pháp luật và một số tài liệu liên quan: 

  • Luật BVMT 2020;
  • Tài liệu Bộ phận Kinh doanh – Công ty Môi Trường Hợp Nhất;
  • Tổng hợp.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!