Xin giấy phép xả thải vào nguồn nước là gì? Đối tượng cần xin giấy phép xả thải vào nguồn nước bao gồm những ai? Giấy phép xả thải có thời hạn bao lâu? có gia hạn được giấy phép xả thải hay không? Hiện nay hồ sơ nào thay cho giấy xả thải? Mời các bạn cùng tham khảo thông tin bên dưới.
1. Giấy phép xả thải vào nguồn nước là gì?
Giấy phép xả thải vào nguồn nước (viết tắt là giấy phép xả thải) là hồ sơ pháp lý bắt buộc mà các cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, các đơn vị dịch vụ phải có trong quá trình hoạt động có phát sinh nước thải.
Giấy phép xả thải do nhà nước cấp, là văn bản pháp lý chứng minh được nguồn gốc xả nước thải và nguồn tiếp nhận cũng như chất lượng nguồn nước xả. Qua đó, các cơ quan quản lý có cơ sở dữ liệu để kiểm tra, đối chiếu giúp cho công tác quản lý môi trường của nhà nước đối với khối doanh nghiệp được tốt hơn.
2. Những đối tượng cần xin giấy phép xả thải?
Các căn cứ pháp luật quy định về giấy phép xả thải vào nguồn nước: Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước và Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước thì:
- Mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có các hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam có xả thải vào nguồn nước và đã có hệ thống xử lý nước thải mà chưa có giấy phép xả thải với lưu lượng xả thải >= 5m3/ngày đêm hoặc;
- Trong nước thải có chứa chất độc, chất phóng xạ hoặc chủ thể không xả nước vào hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép, không có hợp đồng hay thỏa thuận tiêu thoát nước thải với tổ chức, đơn vị quản lý – vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
3. Một số lưu ý xin giấy phép xả thải
Các cơ sở sản xuất kinh doanh xả nước thải với quy mô < 5m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả thải vào nguồn nước là các đơn vị có ngành nghề kinh doanh sau:
- Phòng khám – chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế.
- Có sử dụng hóa chất trong chế biến khoáng sản, dầu mỏ hay lọc hóa dầu.
- Sản xuất linh kiện – điện tử, luyện kim, mạ – tái chế kim loại.
- Sản xuất chất tẩy rửa, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, dược phẩm, hóa chất; nghề chế biến gỗ, giấy, bột giấy, mây tre; chế biến tinh bột sắn, mì chính.
- Thực hành thí nghiệm có dừng hóa chất hoặc chất phóng xạ.
- Ngành may mặc có công đoạn dệt nhuộm, in hoa văn và giặt tẩy.
- Các ngành tái chế, xử lý chất thải công nghiệp, thuộc da.
Hiệu lực của giấy phép xả thải
- Giấy phép xả thải có hiệu lực tối thiểu là 3 năm và tối đa là 10 năm.
- Được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 2 năm và tối đa là 5 năm.
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về việc xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước. Công ty môi trường Hợp Nhất chuyên tư vấn:
- Làm hồ sơ xin giấy phép xả thải
- Làm hồ sơ gia hạn giấy phép xả thải
- Làm hồ sơ thay đổi giấy phép xả thải
4. Giấy phép xả thải theo quy định hiện nay
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020, giấy phép xả thải cùng với các loại giấy phép môi trường thành phần trước đây đã được gộp vào 1 loại giấy phép duy nhất được gọi là giấy phép môi trường.
Thời hạn thực hiện GPMT được quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 42, Luật BVMT số 72/2020/QH14 như sau:
- Đối với các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trước ngày 01/01/2022 phải có giấy phép môi trường (GPMT) trước ngày 01/01/2025.
- Đối với các doanh nghiệp đã có giấy phép môi trường thành phần: Cần kiểm tra lại giấy phép môi trường thành phần còn thời hạn sử dụng hay không để lựa chọn thời điểm lập giấy phép môi trường phù hợp theo đúng quy định pháp luật như sau:
- Đối với giấy phép môi trường thành phần có thời hạn: Tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn của giấy phép.
- Đối với giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn: Doanh nghiệp phải lập giấy phép môi trường trước ngày 01/01/2027.
Trên đây là một số thông tin về đối tượng cần xin giấy phép xả thải và những điểm mới cập nhật theo Luật BVMT hiện nay. Nếu Quý Doanh nghiệp cũng đang có nhu cầu thực hiện hồ sơ này, hãy kết nối Zalo/Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn thông tin cụ thể.
Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!