HẠN CUỐI ĐỂ HOÀN THÀNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN GIÁ TỐT

Cấp giấy phép môi trường theo quy định mới

Luật BVMT 2020 có quy định chi tiết các thông tin về việc cấp giấy phép môi trường như: đối tượng thực hiện, nội dung của giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, thời hạn của giấy phép cùng nhiều vấn đề khác có liên quan. Để hiểu rõ hơn về những quy định này, mời các bạn cùng Công ty môi trường Hợp Nhất tìm hiểu ngay vấn đề này qua nội dung bài viết dưới đây.

Cấp giấy phép môi trường theo quy định mới

1. Nội dung giấy phép môi trường

Nội dung của giấy phép môi trường được quy định chi tiết tại Điều 40, Luật bảo vệ môi trường 2020 với các thông tin chi tiết như:

thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).

Tại Khoản 2, Điều 40,Luật BVMT 2020, nội dung cấp phép môi trường bao gồm:

  • Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
  • Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
  • Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
  • Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
  • Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Nội dung giấy phép môi trường

2. Thẩm quyền cấp GPMT theo Luật BVMT 2020

Điều 41, Luật BVMT 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

Bộ Tài nguyên và Môi trường

  • Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
  • Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh: Cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:

  • Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
  • Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
  • Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Ủy ban nhân dân cấp Huyện: Cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Cơ quan cấp giấy phép môi trường

3. Thời hạn của giấy phép môi trường

Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định chi tiết tại Khoản 4, Điều 40,Luật BVMT 2020 như sau:

  • 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
  • 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
  • 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
  • Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Thời hạn của giấy phép môi trường

Như vậy, sau khi chủ dự án được cấp GPMT phải thực hiện đúng quy định về vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, hoàn thành đầy đủ nội dung, quy định về BVMT trong giấy phép. Đồng thời phải tiến hành thực hiện nghĩa vụ về thuế, tài chính đối với hoạt động của dự án sau khi cấp GPMT và phải cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước về BVMT.

Ngoài GPMT, Hợp Nhất còn chuyên tư vấn lập các loại hồ sơ môi trường khác cho doanh nghiệp như:

  • Lập đánh giá tác động môi trường;
  • Lập hồ sơ đăng ký môi trường;
  • Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ;
  • Lập hồ sơ khai thác nước ngầm, nước mặt;
  • Và các hồ sơ môi trường khác.

Nếu bạn đang có nhu cầu thực hiện hồ sơ môi trường, hãy liên hệ Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ tận tình.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!