HẠN CUỐI ĐỂ HOÀN THÀNH GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN GIÁ TỐT

Quan trắc nước thải theo quy định mới nhất

Đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động được triển khai thực hiện theo một số quy định như Luật BVMT 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Thay đổi mới liên quan đến đối tượng, thông số, tần suất và thời hạn phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục tích hợp vào trong giấy phép môi trường.

Quan trắc nước thải định kỳQuan trắc nước thải định kỳ

1. Quan trắc nước thải theo Luật BVMT 2020

Căn cứ theo Điều 111 của Luật BVMT 2020, thì các quy định về quan trắc nước thải bao gồm:

1.1. Đối tượng quan trắc nước thải tự động, liên tục:

+ Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cụm công nghiệp (CNN) có xả thải ra môi trường.

+ Dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm với lưu lượng xả thải trung bình trở lên.

+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm với lưu lượng xả thải lớn.

Quan trắc nước thải theo Luật BVMT 2020
Quan trắc nước thải theo Luật BVMT 2020

1.2. Đối tượng quan trắc nước thải định kỳ:

+ Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, CCN có xả thải ra môi trường.

+ Dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn.

Mức xả thải được tính theo công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải (XLNT), có quy định các mức xả thải trung bình và lớn (quy định tại Khoản 1 Điều 97 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP) như sau:

  • Mức xả thải trung bình đối với dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 200 m3/ngày đến dưới 500 m3/ngày, mức xả thải lớn từ 500 m3/ngày trở lên
  • Mức xả thải lớn đối với dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 500 m3/ngày đến dưới 1.000 m3/ngày, mức xả thải rất lớn từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên

2. Quan trắc nước thải theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Tại Điều 97 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP thì quy định quan trắc nước thải có quy định những nội dung dưới đây.

2.1. Quan trắc định kỳ

  • Thông số và tần suất thực hiện theo GPMT. Thông số quan trắc dựa theo quy chuẩn, loại hình sản xuất, nguyên nhiên liệu, công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải.
  • Tần suất quan trắc: 3 tháng/lần (dự án, cơ sở lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) và 6 tháng/lần cho các trường hợp còn lại.
Lấy mẫu nước thải
Quan trắc nước thải định kỳ

2.2. Quan trắc tự động, liên tục

  • Chậm nhất đến ngày 31/12/2024 thì dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, CCN phải lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động với lưu lượng xả thải quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII
  • Dự án với lưu lượng xả thải quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII khi vận hành thử nghiệm phải hoàn thành lắp đặt hệ thống quan trắc kể từ ngày 01/01/2025.
  • Thông số quan trắc tự động quy định tại Cột 3 Phụ lục XXVIII.
  • Đối với dự án, cơ sở có sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày trở lên thì thông số quan trắc gồm nhiệt độ, lưu lượng, clo đối với nước làm mát.
Trạm quan trắc nước thải tự động
Trạm quan trắc tự động

Yêu cầu đối với hệ thống quan trắc tự động:

+ Phải được kiểm định, hiệu chuẩn phù hợp quy định về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.

+ Kết nối, truyền số liệu về cơ quan môi trường.

+ Kết quả quan trắc dùng theo dõi, đánh giá hiệu quả, sự phù hợp công trình XLNT.

3. Dịch vụ quan trắc nước thải uy tín

Nếu quý Doanh nghiệp cần quan trắc nước thải định kỳ để lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ hay thực hiện công việc lắp đặt trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0938.857.768

Đối với hệ thống tự động, liên tục, Hợp Nhất cam kết lắp đặt thiết bị chất lượng và giá thành cạnh tranh với các thiết bị quan trắc, lấy mẫu tự động, thiết bị nhận, truyền số liệu đến Sở TNMT, camera theo dõi, cùng nhiều cơ sở hạ tầng khác.

Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp kết quả chính xác trong thời gian nhanh nhất, giúp khách hàng kịp thời giải quyết các vấn đề về nước thải.

Dịch vụ quan trắc nước thải uy tín
Dịch vụ quan trắc nước thải uy tín

4. Tài liệu tham khảo (Reference material)

Trong bài viết này, chúng tôi có tham khảo các nguồn sau:

1. Luật BVMT 2020; 

2. Nghị định 08/2022/NĐ-CP

3. Tài liệu Bộ phận Kinh doanh – Công ty Môi Trường Hợp Nhất; Tổng hợp.

4. Tổng hợp.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!