Các quy định về báo cáo quan trắc môi trường định kỳ

Việc nắm rõ các quy định về báo cáo quan trắc môi trường định kỳ giúp doanh nghiệp nắm rõ mức độ ô nhiễm thực tế, từ đó có thể kịp thời điều chỉnh các biện pháp xử lý chất thải để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu thông tin chi tiết về báo cáo này.

Báo cáo quan trắc môi trường định kỳ

1. Các quy định về việc thực hiện quan trắc môi trường

Việc lập báo cáo quan trắc môi trường (hiện nay là báo cáo công tác bảo vệ môi trường) được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2025 (Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
  • Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT;
  • Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT (Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT)

2. Quan trắc môi trường gồm những gì?

Điều 106, Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định chung về quan trắc môi trường như sau:

  • Quan trắc môi trường bao gồm quan trắc chất thải và quan trắc môi trường, được thực hiện thông qua quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ, quan trắc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có phát sinh chất thải ra môi trường phải thực hiện quan trắc theo quy định tại Điều 111 và Điều 112 của Luật này, bảo đảm tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

2.1. Quy định về quan trắc nước thải

Điều 111, Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về việc quan trắc nước thải như sau:

1. Đối tượng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục bao gồm:

a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải ra môi trường;

b) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với lưu lượng xả nước thải trung bình trở lên ra môi trường;

c) Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường.

2. Đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ bao gồm:

a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải ra môi trường;

b) Dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả nước thải lớn ra môi trường.

3. Việc quan trắc nước thải tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường. Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

4. Việc quan trắc nước thải định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật. Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.

Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục

2.2. Quy định về quan trắc khí thải

Điều 112, Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp như sau:

1. Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục gồm dự án đầu tư, cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường không khí với lưu lượng xả bụi, khí thải lớn ra môi trường.

2. Đối tượng phải quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ gồm dự án đầu tư, cơ sở có lưu lượng xả thải lớn ra môi trường.

3. Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp tự động, liên tục phải đáp ứng quy định kỹ thuật về quan trắc môi trường. Dữ liệu của hệ thống quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

4. Việc quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ phải bảo đảm thời gian, tần suất, thông số theo quy định của pháp luật Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ.

3. Quy định về việc lập báo cáo quan trắc

Dưới đây là một số thông tin về việc thực hiện báo cáo quan trắc môi trường (báo cáo công tác bảo vệ môi trường):

Về nội dung báo cáo

Được quy định tại Khoản 1, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau:

  • Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường;
  • Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Về hình thức báo cáo

Theo Khoản 3, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, Hình thức báo cáo công tác bảo vệ môi trường: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được thể hiện bằng một trong các hình thức sau:

  • Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo phương thức quy định tại các điểm b, c, và d khoản 4 Điều này;
  • Báo cáo bằng văn bản điện tử theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị. Báo cáo theo hình thức này được gửi theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 4 Điều này.

Về phương thức nộp báo cáo

Theo Khoản 4, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:

  • Gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thông tin khác của địa phương;
  •  Gửi, nhận trực tiếp;
  • Gửi, nhận qua dịch vụ bưu chính;
  • Gửi, nhận qua Fax;
  • Gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử;
  • Phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp Quý Doanh nghiệp nắm rõ về quan trắc môi trường định kỳ. Công ty Cổ phần Xây dựng và Công nghệ Môi trường Hợp Nhất là đơn vị chuyên tư vấn, thực hiện các loại hồ sơ môi trường theo quy định, hãy liên hệ chúng tôi qua Hotline: 0938.857.768 ngay khi bạn có nhu cầu thực hiện nhé!

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!