Đối tượng lập GPMT theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định 131/2025/NĐ-CP (quy định phân định thẩm quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường) đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Mời các bạn cùng tham khảo nội dung dưới đây.

Quy định về đối tượng lập GPMT theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP
Quy định về đối tượng lập GPMT theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP

1. Đối tượng thực hiện GPMT theo Nghị định mới

Đối tượng phải thực hiện Giấy phép môi trường (GPMT) hiện nay được quy định rõ trong Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các nghị định hướng dẫn. Cụ thể:

Theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020:

Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định khi đi vào vận hành chính thức, thì bắt buộc phải có Giấy phép môi trường.

Ngoài ra, các dự án/cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động trước ngày Luật có hiệu lực mà có tiêu chí môi trường như trên cũng thuộc đối tượng phải có GPMT.

Ngoại lệ: Dự án đầu tư công khẩn cấp thì được miễn GPMT.

Theo Điều 26 Nghị định 131/2025/NĐ-CP:
Dự án/cơ sở thuộc nhóm I, II, III (theo Phụ lục III, IV, V Nghị định 05/2025/NĐ-CP) phải lập hồ sơ đề nghị cấp GPMT nếu có một trong các tiêu chí sau:

  • Phát sinh nước thải sinh hoạt ≥ 50 m³/ngày;
  • Phát sinh nước thải công nghiệp ≥ 10 m³/ngày hoặc thuộc loại hình có nguy cơ ô nhiễm theo Phụ lục II NĐ 05/2025/NĐ-CP;
  • Phát sinh khí thải ≥ 2.000 m³/giờ;
  • Phát sinh chất thải nguy hại ≥ 100kg/tháng hoặc ≥ 1.200 kg/năm và đồng thời có phát sinh nước thải hoặc khí thải phải xử lý.
Quy định về dự án thực hiện GPMT
Quy định về dự án thực hiện GPMT

Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện GPMT

Theo Khoản 1, Điều 43, Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
  • Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Theo đó, văn bản đề nghị cấp GPMT là Mẫu số 40

Báo cáo đề xuất cấp GPMT, gồm:

  • Thông tin chung về doanh nghiệp, dự án, cơ sở sản xuất/kinh doanh/dịch vụ.
  • Mô tả công nghệ sản xuất, quy mô hoạt động.
  • Các nguồn phát sinh chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại).
  •  Công trình, biện pháp xử lý chất thải.
  • Kế hoạch quản lý, giám sát môi trường.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu thuộc đối tượng phải có).

Các giấy tờ pháp lý:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đầu tư.
  • Quyết định phê duyệt ĐTM (nếu có).
  • Các hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
  • Tài liệu kỹ thuật kèm theo: sơ đồ công nghệ, bản vẽ mặt bằng, hệ thống xử lý chất thải, bản vẽ hệ thống thoát nước mưa
  • Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (nếu đã vận hành).
  • Các giấy tờ khác: Hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, giấy phép PCCC, tọa độ quan trắc nước thải, môi trường không khí, nước mặt, v.v…
Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện GPMT
Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện GPMT

3. Một số lưu ý khi thực hiện giấy phép môi trường

Đối với dự án nằm ngoài khu công nghiệp: Kiểm tra giấy tờ đất xem có hợp lệ hay không. Bởi nếu giấy tờ đất không đúng mục đích sử dụng (ví dụ: đất nông nghiệp nhưng lại xây dựng nhà xưởng), thì hồ sơ môi trường sẽ không được chấp thuận.

Dữ liệu thực tế phải trung thực:

  • Thông số công suất, tải lượng xả thải, quy trình công nghệ cần khớp với thực tế.
  • Nếu doanh nghiệp khai thấp hơn thực tế để “né” phí môi trường, khi kiểm tra đột xuất có thể bị xử phạt nặng.

Quan trắc môi trường đạt chuẩn:

  • Cần có kết quả quan trắc do đơn vị có chức năng được Bộ TN&MT cấp phép thực hiện.
  • Thông số phải nằm trong quy chuẩn QCVN. Nếu vượt chuẩn mà không có giải pháp xử lý > hồ sơ sẽ không được phê duyệt.

Thời hạn & trách nhiệm pháp lý:

  • Doanh nghiệp phải xin giấy phép trước khi vận hành chính thức.
  • Nếu hoạt động mà chưa có giấy phép → bị phạt từ 300 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy mức độ).
  • Giấy phép có thời hạn 7 năm hoặc 10 năm tùy quy mô, cần theo dõi để gia hạn đúng hạn.

Trên đây là một số thông tin về đối tượng lập GPMT theo Nghị định 131/2025/NĐ-CP, nếu Anh/Chị đang có nhu cầu tư vấn, lập giấy phép môi trường hoặc hồ sơ môi trường cho doanh nghiệp của mình, Anh/Chị hãy liên hệ trực tiếp Zalo/Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn thông tin cụ thể hơn.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!