Điều kiện vận hành thử nghiệm công trình BVMT

Theo Khoản 26, Điều 3, Luật BVMT 2020, vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải là việc vận hành nhằm kiểm tra, đánh giá hiệu quả và sự phù hợp với yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với công trình xử lý chất thải của chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải

1. Quy định về việc vận hành thử nghiệm công trình BVMT

Theo Khoản 1, Điều 46, Luật BVMT 2020, công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư bao gồm:

  • Công trình xử lý chất thải là công trình, thiết bị xử lý nước thải, bụi, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại;
  • Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn là công trình, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải rắn y tế, chất thải rắn nguy hại để đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển chất thải rắn đến địa điểm xử lý hoặc tái sử dụng, tái chế;
  • Công trình bảo vệ môi trường khác.

2. Thời gian vận hành thử nghiệm

Thời gian vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải được tính từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm được quy định tại Khoản 6, Điều 31, Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:

  • Từ 03 đến 06 tháng đối với trường hợp dự án là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và dự án đầu tư thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Thời gian vận hành thử nghiệm đối với các dự án khác do chủ dự án đầu tư quyết định và tự chịu trách nhiệm nhưng không quá 06 tháng và phải bảo đảm đánh giá được hiệu quả của công trình xử lý chất thải theo quy định;
  • Trường hợp phải gia hạn quá trình vận hành thử nghiệm, chủ dự án đầu tư phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do gia hạn và thời gian gia hạn không quá 06 tháng. Đối với các dự án đầu tư có quy mô lớn, đầu tư theo từng giai đoạn, thời gian vận hành có thể được kéo dài theo quy định của cơ quan cấp phép.

Thời gian vận hành thử nghiệm công trình BVMT

3. Điều kiện để vận hành thử nghiệm công trình BVMT

Chủ dự án nếu thuộc đối tượng lắp đặt công trình xử lý chất thải thì phải vận hành thử nghiệm toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục công trình xử lý độc lập. Điều kiện vận hành khi:

  • Dự án đã hoàn thành việc thiết kế, xây dựng công trình xử lý chất thải theo đúng quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
  • Khi dự án đã lắp đặt hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục với mục đích giám sát chất lượng nguồn thải
  • Quy trình vận hành công trình xử lý phải đáp ứng yêu cầu về BVMT
  • Dự án phải hoàn chỉnh đầy đủ hồ sơ hoàn công công trình xử lý chất thải, bàn giao nghiệm thu quy định về quy định xây dựng
  • Trước thời điểm vận hành ít nhất 20 ngày thì chủ dự án có trách nhiệm lập, gửi kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến cơ quan chuyên môn môi trường cấp tỉnh và cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM.

Trường hợp chất thải phát sinh không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường phải dừng hoặc giảm công suất công trình để xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật. Khi đó việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng bổ sung công trình xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường.

Trường hợp dự án nếu xảy ra sự cố cần thông báo đến cơ quan chuyên môn để tìm cách giải quyết, chịu trách nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại, xử lý vi phạm.

4. Yêu cầu đối với công trình bảo vệ môi trường

Hồ sơ vận hành thử nghiệm cần liệt kê đầy đủ và chi tiết các công trình BVMT theo đúng quyết định phê duyệt/điều chỉnh báo cáo ĐTM. Mỗi công trình phải thể hiện rõ quy mô, công suất, công nghệ, thông số kỹ thuật, quy trình vận hành từng hạng mục, công trình phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường,…

Các công trình cần vận hành thử nghiệm

  • Công trình thu gom, xử lý nước thải: Báo cáo thông số kỹ thuật, báo cáo chi tiết hệ thống XLNT về quy mô, công suất, công nghệ, thông số kỹ thuật, hóa chất, lắp đặt công tơ điện riêng theo dõi mức tiêu hao điện năng; hồ sơ bản vẽ hoàn công, biên bản bàn giao, nghiệm thu công trình, thiết bị XLNT phải kèm CO/CQ đầy đủ.
  • Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Báo cáo chi tiết từng công trình thiết bị với thông số về quy mô, công suất, công nghệ, thông số kỹ thuật; quy trình vận hành, hóa chất, vật liệu sử dụng trong quá trình vận hành. Hồ sơ bản vẽ hoàn công, biên bản bàn giao, nghiệm thu công trình, thiết bị XLNT phải kèm CO/CQ đầy đủ.
  • Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại: Hồ sơ bản vẽ hoàn công, bàn giao, nghiệm thu thể hiện quy mô, kết cấu, thông số kỹ thuật; báo cáo chi tiết từng thiết bị,…
  • Công trình phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường: Mô tả chi tiết thiết bị hoặc phương án phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trường với nước thải, khí thải CTR, CTNH; hồ sơ bản vẽ hoàn công, biên bản bàn giao, nghiệm thu công trình, thiết bị được xây dựng, lắp đặt công trình ứng phó với sự cố môi trường.

Bên cạnh đó chủ dự án cần tiến hành xây dựng kế hoạch quan trắc chất thải và đánh giá tính hiệu quả từng công trình, thiết bị về thời gian lấy mẫu, đo đạc, phân tích mẫu chất thải.

Nếu Quý Doanh nghiệp cần tìm đơn vị tư vấn hồ sơ vận hành thử nghiệm công trình thì hãy liên hệ ngay với Công ty tư vấn môi trường Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!