Quy định quan trắc khí thải trong công nghiệp

Ngày nay, ô nhiễm khí thải trở thành thực trạng chung của xã hội. Không chỉ dừng lại ở mức độ phát thải bình thường mà đa phần các nguồn thải chứa nhiều thành phần độc hại, vượt ngưỡng cho phép hàng chục, hàng trăm lần. Vì vậy, quan trắc khí thải công nghiệp giúp đo đạc, theo dõi, đánh giá và tổng hợp hiện trạng nhiều nguồn khí thải ô nhiễm phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp. 

Quy định quan trắc khí thải công nghiệp
Quy định quan trắc khí thải công nghiệp

1. Quy định về quan trắc khí thải công nghiệp

Việc quan trắc khí thải công nghiệp được quy định tại Khoản 4, Điều 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cụ thể:

1. Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở được tính theo lưu lượng hoặc công suất thiết kế của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải công nghiệp ghi trong giấy phép môi trường và được quy định như sau:
a) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp rất lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự 9 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đối tượng nào phải thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp?

Đối tượng thực hiện quan trắc khí thải công nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

2. Đối tượng, loại công trình, thiết bị xả bụi, khí thải và mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục được quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này. Việc thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 với mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi, khí thải đó theo quy định tại khoản 5 Điều này và quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 và mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 6 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi, khí thải đó theo quy định tại khoản 5 Điều này hoặc quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải thực hiện quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.   
Đối tượng quan trắc khí thải công nghiệp
Đối tượng quan trắc khí thải công nghiệp

3. Thông số và tần suất quan trắc khí thải công nghiệp

Thông số quan trắc khí thải công nghiệp được quy định tại Khoản 4, Điều 98, Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:

a) Thông số quan trắc và tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ được quy định cụ thể trong giấy phép môi trường. Thông số quan trắc bụi, khí thải công nghiệp được xác định theo các căn cứ sau đây: quy chuẩn kỹ thuật môi trường; loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nhiên liệu, nguyên liệu và hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường được phát hiện thông qua hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về môi trường; theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.

Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ quy định tại điểm này;

b) Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 06 tháng/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), 01 năm/lần đối với thông số Dioxin/Furan (nếu có) và 03 tháng/ lần đối với các thông số còn lại.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động liên tục không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ là 01 năm/lần đối với các thông số: kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có), Dioxin/Furan (nếu có) và 06 tháng/lần đối với các thông số còn lại.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, tần suất quan trắc là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 03 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 03 tháng đến 06 tháng; 03 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng đến dưới 09 tháng; 04 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 09 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 03 tháng.

Đối với dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo thời vụ không thuộc đối tượng thực hiện đánh giá tác động môi trường: tần suất quan trắc bụi, khí thải công nghiệp định kỳ đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có) là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống, 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ trên 06 tháng; tần suất quan trắc Dioxin/Furan (nếu có) là 01 lần/năm. Đối với các thông số còn lại, tần suất quan trắc định kỳ là 01 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ từ 06 tháng trở xuống; 02 lần trong trường hợp hoạt động thời vụ dài hơn 06 tháng; bảo đảm thời gian giữa hai lần quan trắc tối thiểu là 06 tháng.

Thông số quan trắc khí thải công nghiệp
Thông số quan trắc khí thải công nghiệp

Yêu cầu về các trạm quan trắc tự động

  • Phải kiểm định, hiệu chỉnh và thử nghiệm tất cả thiết bị quan trắc tự động theo đúng quy định về đo lường và chất lượng
  • Thiết bị quan trắc tự động, liên tục cần được hiệu chỉnh thường xuyên, tối thiểu 2 tuần/lần. Trong thời gian này thì hệ thống bơm và hệ thống quan trắc vẫn hoạt động bình thường.
  • Lưu ý với việc dùng khí chuẩn để kiểm tra định kỳ.
  • Quan trọng, hệ thống phải được vận hành liên tục chỉ ngừng lại khi cần bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn, sửa chữa, thay thế thiết bị đi kèm.

4. Tầm quan trọng của việc quan trắc khí thải công nghiệp

Việc quan trắc khí thải công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường, thể hiện qua các khía cạnh sau:

  • Giám sát liên tục mức độ ô nhiễm: Giúp theo dõi, đánh giá chất lượng khí thải phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp, từ đó phát hiện sớm các trường hợp vượt quy chuẩn cho phép.
  • Căn cứ để quản lý, kiểm soát phát thải: Dữ liệu quan trắc là cơ sở để cơ quan chức năng giám sát hoạt động của doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về môi trường.
  • Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý khí thải: Thông qua kết quả quan trắc, có thể xác định hệ thống xử lý đang hoạt động hiệu quả hay cần bảo trì, nâng cấp.
  • Cảnh báo và phòng ngừa ô nhiễm: Hệ thống quan trắc tự động giúp phát hiện kịp thời các sự cố rò rỉ, phát thải bất thường, từ đó ngăn chặn và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường không khí.
  • Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Việc kiểm soát khí thải giúp giảm nguy cơ người dân tiếp xúc với các khí độc hại như SO₂, NOx, CO, bụi mịn… góp phần cải thiện chất lượng không khí và sức khỏe cộng đồng.
  • Minh bạch thông tin môi trường: Dữ liệu quan trắc được truyền trực tiếp đến cơ quan quản lý giúp tăng tính minh bạch, tạo niềm tin giữa doanh nghiệp, chính quyền và người dân.
  • Cơ sở cho hoạch định chính sách: Kết quả quan trắc là nguồn dữ liệu quan trọng phục vụ việc xây dựng, điều chỉnh các chính sách và quy chuẩn về bảo vệ môi trường khí thải.

Trên đây là một số thông tin về việc quan trắc khí thải công nghiệp, nếu bạn cần tìm hiểu thêm thông tin chi tiết thì có thể liên hệ Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!