Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là gì?

Theo Khoản 7, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường 2020, đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Vậy những dự ấn nào phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường và quy trình thực hiện như thế nào?

Quyển báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Căn cứ pháp lý

Dưới đây là một số văn bản pháp lý khi thực hiện hồ sơ môi trường nói chung và hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường nói riêng:

  • Luật bảo vệ môi trường 2020;
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP;
  • Nghị định số 05/2025/NĐ-CP (Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Nghị định 08/2022/NĐ-CP);
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;
  • Thông tư số 07/2025 (Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Thông tư 02/2022/TT-BTNMT;

Lập đánh giá tác động môi trường ĐTM là căn cứ để các chủ doanh nghiệp nắm rõ hơn hiện trạng chất lượng môi trường của dự án mình --> từ đó đề ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả. Và yêu cầu phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định môi trường. Hơn nữa đây là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá về công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp.

  • Phát triển kinh tế xã hội phải đi đôi với bảo vệ môi trường -> lập ĐTM là sự ràng buộc trách nhiệm pháp lý mang tính chủ động giúp doanh nghiệp bảo vệ môi trường nơi thực hiện dự án.
  • Lập đánh giá tác động môi trường ĐTM để xem tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường có nằm trong tiêu chuẩn môi trường cho phép hay không, cho đến khi chưa nhận được quyết định phê duyệt ĐTM thì dự án đó vẫn chưa được triển khai.

2. Đối tượng phải lập báo cáo ĐTM

Theo Khoản 1, Điều 30, Luật Bảo vệ môi trường 2020, đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: 

a) Dự án đầu tư nhóm I quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này;

b) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều 28 của Luật này.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

3. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường

Theo Khoản 1, Điều 32, Luật Bảo vệ môi trường 2020, nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: 

a) Xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);

b) Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;

d) Điều kiện, tự nhiên, kinh tế – xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án đầu tư;

đ) Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính; chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử – văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án đầu tư;

e) Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải;

g) Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác của dự án đầu tư đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;

h) Chương trình quản lý và giám sát môi trường;

i) Kết quả tham vấn;

k) Kết luận, kiến nghị và cam kết của chủ dự án đầu tư.

4. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Theo Khoản 1, Điều 34, Luật Bảo vệ môi trường 2020, hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: 

a) Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

c) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thì của dự án đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư xây dựng thuộc đối tượng phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng, chủ dự án đầu tư được trình đồng thời hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường với hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thời điểm trình do chủ dự án đầu tư quyết định nhưng phải bảo đảm trước khi có kết luận thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.

Hồ sơ đề nghị thẩm định  báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

5. Quy trình thực hiện hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường

Doanh nghiệp có thể tự tìm hiểu thông tin và thực hiện hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc thuê đơn vị tư vấn có 

Quy trình lập hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Thu thập thông tin, khảo sát thực tế, tư vấn
  • Bước 2: Báo giá, chốt hợp đồng
  • Bước 3: Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư khu vực dự án
  • Bước 4: Lập Báo cáo ĐTM
  • Bước 5: In ấn và nộp thẩm định
  • Bước 6: Thẩm định Báo cáo ĐTM tại hội đồng, tiếp đoàn kiểm tra thực tế
  • Bước 7: Chỉnh sửa sau thẩm định theo ý kiến nhận xét của hội đồng thẩm định
  • Bước 8: Nộp bổ sung và chờ phê duyệt

Trên đây là một số thông tin về báo cáo đánh giá tác động môi trường, nếu Quý Khách đang có nhu cầu thực hiện hồ sơ môi trường này, xin vui lòng liên hệ công ty chuyên tư vấn hồ sơ môi trường Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn thông tin cụ thể hơn. 

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!