Mức phạt hành chính 3 loại hồ sơ môi trường

Đối với các hành vi vi phạm về hồ sơ môi trường, mức phạt chi tiết được quy định trong Nghị định 45//2022/NĐ-CP. Trong nội dung dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu về mức phạt hành chính 3 loại hồ sơ môi trường bao gồm: Báo cáo ĐTM, giấy phép môi trường và hồ sơ báo cáo công tác bảo vệ môi trường. 

Mức phạt hành chính 3 loại hồ sơ môi trường
Mức phạt hành chính 3 loại hồ sơ môi trường

1. Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm báo cáo ĐTM

Dưới đây là chi tiết các mức phạt đối với hành vi vi phạm báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

Vi phạm trong quá trình thực hiện ĐTM đã được phê duyệt

Theo Điều 10 Nghị định 45/2022/NĐ-CP:Các hành vi và mức phạt (đối với cá nhân)

  • Phạt 10 – 15 triệu đồng: Đối với hành vi không thông báo kết quả hoàn thành công trình BVMT trước khi vận hành (Điểm a Khoản 1 Điều 10)
  • Phạt 15 – 20 triệu đồng: Đối với hành vi không công khai báo cáo ĐTM đã được phê duyệt (Điểm b Khoản 1 Điều 10)
  • Phạt 20 – 30 triệu đồng: Đối với hành vi không điều chỉnh, bổ sung ĐTM khi dự án thay đổi (Điểm c Khoản 1 Điều 10)
  • Phạt 30 – 40 triệu đồng: Đối với hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ nội dung quyết định phê duyệt ĐTM (Điểm d Khoản 1 Điều 10)
  • Phạt 40 – 50 triệu đồng: Đối với hành vi Không thực hiện nội dung quyết định phê duyệt ĐTM (Điểm đ Khoản 1 Điều 10)
  • Phạt 60 – 80 triệu đồng (UBND cấp tỉnh phê duyệt), phạt 80 – 100 triệu đồng (Bộ TN&MT phê duyệt): Đối với hành vi xây lắp, xả thải không qua xử lý; không vận hành công trình xử lý chất thải (Điểm g Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10)

Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, tổ chức vi phạm: phạt gấp 2 lần cá nhân

Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động thi công

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc công khai ĐTM
  • Buộc phá dỡ công trình, đường ống xả thải trái phép
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp (Khoản 4 Điều 10)

Vi phạm do KHÔNG CÓ quyết định phê duyệt ĐTM

(Điều 13 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

Mức phạt tiền: Triển khai dự án khi chưa có quyết định phê duyệt ĐTM:

  • Dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh: 150 – 200 triệu đồng (Điểm c Khoản 1 Điều 13)
  • Dự án thuộc thẩm quyền Bộ TN&MT: 200 – 250 triệu đồng (Điểm c Khoản 2 Điều 13)

Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ thi công dự án từ 06 – 12 tháng (Điểm b Khoản 3 Điều 13)

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp
  • Buộc di dời dự án nếu không phù hợp quy hoạch, phân vùng môi trường (Khoản 4 Điều 13)

Tóm lại

Vi phạm về ĐTM là nhóm vi phạm nghiêm trọng, mức phạt có thể lên tới 250 triệu đồng (cá nhân) và 500 triệu đồng (tổ chức). Ngoài tiền phạt, nguy cơ đình chỉ dự án, buộc tháo dỡ, di dời là rất cao. Doanh nghiệp bắt buộc tuân thủ đầy đủ nội dung quyết định phê duyệt ĐTM trong suốt vòng đời dự án.

Quyển báo cáo đánh giá tác động môi trường

2. Mức phạt đối với hành vi vi phạm Giấy phép môi trường

Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP – Vi phạm quy định về giấy phép môi trường

Mức phạt dưới đây là mức phạt áp dụng cho CÁ NHÂN, TỔ CHỨC vi phạm: phạt gấp 02 lần (Khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

MỨC PHẠT THEO THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP

Căn cứ: Khoản 1 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP

Giấy phép môi trường do UBND CẤP TỈNH cấp (Khoản 2 Điều 11)

Hành vi vi phạm Mức phạt
Không báo cáo khi có thay đổi; nộp hồ sơ GPMT trễ hạn 10 – 15 triệu
Không công khai GPMT 15 – 20 triệu
Thực hiện không đúng/không đầy đủ nội dung GPMT 20 – 30 triệu
Không rà soát, cải tạo công trình xử lý khi gây ô nhiễm 80 – 100 triệu
Cung cấp thông tin không trung thực; không cấp đổi/điều chỉnh GPMT 100 – 150 triệu
Không có GPMT được cấp lại 150 – 170 triệu
Không vận hành hoặc vận hành sai công trình xử lý chất thải 170 – 200 triệu
Xả chất thải không qua xử lý; không có công trình BVMT 400 – 500 triệu

Căn cứ: Khoản 2 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP

Giấy phép môi trường do BỘ TN&MT cấp (Khoản 3 Điều 11)

Hành vi vi phạm Mức phạt
Không báo cáo khi có thay đổi; nộp hồ sơ GPMT trễ hạn 15 – 20 triệu
Không công khai GPMT 20 – 30 triệu
Cung cấp thông tin chất thải không trung thực 30 – 40 triệu
Không rà soát, cải tạo công trình xử lý khi gây ô nhiễm 100 – 150 triệu
Cung cấp thông tin không trung thực về công trình BVMT 150 – 200 triệu
Không có GPMT được cấp lại 200 – 220 triệu
Không vận hành hoặc vận hành sai công trình xử lý 220 – 250 triệu
Xả chất thải không qua xử lý; không có công trình BVMT 800 triệu – 1 tỷ

 Căn cứ: Khoản 3 Điều 11 Nghị định 45/2022/NĐ-CP

Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép môi trường từ 03 – 06 tháng (Khoản 4 Điều 11)

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc phá dỡ công trình, thiết bị xả thải trái phép
  • Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được từ hành vi vi phạm (Khoản 5 Điều 11)

Tóm lại

  • Vi phạm về Giấy phép môi trường là nhóm vi phạm có mức phạt rất cao, đặc biệt với hành vi xả thải không qua xử lý.
  • Mức phạt tối đa có thể lên tới 1 TỶ ĐỒNG (cá nhân) và 2 TỶ ĐỒNG (tổ chức).
  • Ngoài tiền phạt, doanh nghiệp có nguy cơ bị tước GPMT và đình chỉ hoạt động.

Phân loại giấy phép môi trường

3. Mức phạt về báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 43 Nghị định 45/2022/NĐ-CP – Vi phạm quy định về cung cấp, công khai thông tin và báo cáo công tác bảo vệ môi trường

Mức phạt dưới đây áp dụng cho CÁ NHÂN
TỔ CHỨC vi phạm: phạt gấp 02 lần (Khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

CÁC HÀNH VI VI PHẠM VÀ MỨC PHẠT

  • Nộp báo cáo công tác BVMT không đúng thời hạn: Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 43)
  • Không nộp báo cáo công tác BVMT theo quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng (Điểm b Khoản 1 Điều 43)
  • Báo cáo công tác BVMT không đầy đủ nội dung theo quy định (ví dụ: thiếu số liệu quan trắc, thiếu thông tin về chất thải, công trình BVMT): Phạt tiền từ 20.000.000 – 30.000.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 43)
  • Báo cáo công tác BVMT có nội dung sai sự thật (cung cấp số liệu không đúng, không trung thực về phát sinh – xử lý chất thải, công trình BVMT): Phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 đồng (Điểm b Khoản 2 Điều 43)

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Ngoài tiền phạt, cơ sở vi phạm còn bị áp dụng:
  • Buộc nộp lại báo cáo công tác bảo vệ môi trường đầy đủ, đúng quy định
  • Buộc cải chính thông tin sai sự thật trong báo cáo Khoản 3 Điều 43 Nghị định 45/2022/NĐ-CP
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

TÓM TẮT NHANH

Hành vi Mức phạt (cá nhân)
Nộp báo cáo trễ hạn 5 – 10 triệu
Không nộp báo cáo 10 – 20 triệu
Báo cáo không đầy đủ 20 – 30 triệu
Báo cáo sai sự thật 30 – 50 triệu

Tổ chức vi phạm: mức phạt gấp đôi

Tóm lại

  • Báo cáo công tác BVMT là nghĩa vụ bắt buộc hằng năm/định kỳ.
  • Vi phạm tuy không trực tiếp gây ô nhiễm, nhưng bị xử phạt tương đối cao, đặc biệt với hành vi báo cáo sai sự thật.
  • Cơ quan thanh tra rất thường xuyên xử phạt nhóm hành vi này trong kiểm tra định kỳ.

Bạn cần lưu ý là những mức phạt trên áp dụng với các cá nhân vi phạm, còn mức phạt đối với tổ chức sẽ tăng gấp 2 lần. Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ những quy định nào thì hãy liên hệ ngay với Công ty tư vấn hồ sơ môi trường Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để chúng tôi tư vấn chi tiết những thắc mắc của khách hàng.

Lưu ý: Các thông tin, chủ đề chúng tôi cung cấp chỉ có giá trị tham khảo. Trong quá trình áp dụng các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường: quý bạn đọc cần tra cứu - cập nhật hiệu lực pháp luật hiện hành của từng điều luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để áp dụng cho đúng!